Thứ Bảy, 30 tháng 6, 2018

B.775- HOALAN IMBRICATA

B.775- HOALAN IMBRICATA

Đứng thẳng vươn dài hay rủ buông
Cánh vàng chấm đỏ sắc thân thương
Ba thùy môi rộng phô kiều diễm
Nam Mỹ quê em hãy tỏ tường.

BXP 30.06.2018

980- Hoa Lan ImbricataLockhartia imbricata

Thân dài 8-30 cm, đứng thẳng hoặc buông rủ. Hoa to 12-15 mm, màu vàng với những chấm và đốm đỏ tía hoặc màu hạt dẻ. Môi có ba thùy. Lan biểu sinh, trong những rừng độ ẩm cao, trên độ cao 50-500 m, ở Trnidad, Nam Mỹ

B.774- HOALAN AMOENA

188- Chi Hoa lanLockhartia
Phân bố: 26 loài ở Mexico, Trung và Nam Mỹ. Lan biểu sinh kích thước nhỏ và vừa, không có giả hành. Thân có nhiều lá, đứng thẳng hoặc buông rủ, lá mọc đối xứng, hai bên cánh lá gập lại, gốc của lá này mọc đè lên lá khác. Vòi hoa phát xuất từ nách lá, đôi khi có phân nhánh, có vài hoa tới nhiều hoa, hoa nhỏ, thường là màu trắng hoặc vàng. Các lá đài phẳng, tương tự nhau hoặc đối xứng nhau. Môi dài hơn lá đài, môi liền hoặc có phân thùy.
B.774- HOALAN AMOENA

Thân đứng hay buông vẫn đậm đà
Au vàng rực rỡ một màu hoa
Môi vuông đốm đỏ yêu kiều thế
Ủ mối duyên tình mãi thiết tha.

BXP 30.06.2018

979- Hoa Lan AmoenaLockhartia amoena

Thân dựng đứng hoặc buông rủ, dài 10-40cm. Lá hình tam giác, có kích thước 3,5 x 1 cm. Vòi hoa dài 3-5 cm, có phân nhánh, có ít hoa, hoa to 2 cm, màu vàng, môi có những đốm nâu ngả đỏ, chia làm ba thùy gần như hình vuông, với 4 tiểu thùy.
Lan biểu sinh, trong các khu rừng nhiều mưa và rừng mây phủ, trên độ cao 300-1.700 m, ở Costa Rica, Guatemala, Ecuador, Peru.

B.773- HOALAN UNICOLOR

B.773- HOALAN UNICOLOR

Lá dài xẻ rãnh, rủ vòi hoa
Cánh trắng hồng lên nét đậm đà
Tỏa ngát hương thơm miền đất mẹ
Sống vùng nắng lửa vẫn kiêu sa.

BXP 30.06.2018

978- Hoa LanUnicolorLeptotes unicolor

Giả hành dài 1,5 cm. Lá dài 5,5 cm, rộng 0,8 cm, mặt trên xẻ rãnh sâu. Vòi hoa buông rủ, có 1-2 hoa, hoa có hương thơm, hoa mọc từ đốt, không nở rộng, màu hoa hồng xỉn hoặc trắng, ánh lên màu hồng. Các lá đài và cánh hoa dài 25 mm.
Lan biểu sinh, trên các chạc cây, ở Argentina, Brasil, Paraguay.

B.772- HOALAN BICOLOR

187- Chi Hoa lanLeptotes
Phân bố: Có 7 loài ở Nam Mỹ
Lan biểu sinh nhỏ, có các giả hành hình trụ ngắn, có 1 lá trên đỉnh. Lá dầy, nhọn, thường phía mặt trên có khe rãnh. Vòi hoa ngắn, không phân nhánh, có ít hoa. Nếu so với kích thước của cây thì hoa to. Các lá đài và cánh hoa tương tự nhau, không theo quy ước. Môi chia làm ba thùy, gắn với trụ hoa ở phần chân, thùy giữa dày, thùy hai bên phẳng. Khối phấn 6, trong đó có 2 khối lớn và 4 khối nhỏ.
B.772- HOALAN BICOLOR

Mặt trên xẻ rãnh lá xanh đen
Hoa trắng hương thơm nét dịu hiền
Tím tía thùy môi phô diễm lệ
Vì chàng son sắt một niềm tin.

BXP 30.06.2018

977- Hoa Lan BicolorLeptotes bicolor

Loài lan có thân buông rủ, giả hành dài 3 cm.
Lá dài 10 cm, rộng 1 cm, mặt trên xẻ rãnh, màu xanh đen, hơi đứng thẳng hoặc cong. Vòi hoa ngắn hơn lá, có 1-4 hoa, hoa có hương thơm, to 5 cm. Các lá đài và cánh hoa màu trắng. Môi màu hồng đậm hoặc đỏ tía, thùy giữa hình trái tim.
Lan biểu sinh, mọc trên các chạc cây, trong rừng nhiều mưa, trên độ cao 700-1.100 m, ở Brasil, Paraguay.

B.771- HOALAN VINACEA




B.771- HOALAN VINACEA

Hoa nhiều mọc sít trải hàng hai
Đồng lúc bung ra thắm nhụy đài
Bé nhỏ nâng niu màu tía sáng
Khoe mình rực rỡ dưới ban mai.

BXP 30.06.2018

976- Hoa Lan VinaceaLepanthopsis vinacea

Cây thuộc loài nhỏ đến vừa. Thân dài 1,5-9,5 cm. Lá dài 2,5 cm, rộng 1 cm. Vòi hoa dài 8 cm, có nhiều hoa mọc sít nhau, hoa mọc thành hai hàng, nở cùng một lúc. Hoa nhỏ có màu đỏ tía sáng.
Lan biểu sinh, trong rừng, trên độ cao 865-2.000 m, ở Ecuador, Venezuela

B.770- HOALAN FLORIPECTEN

B.770- HOALAN FLORIPECTEN

Đôi hàng mọc sít có nhiều hoa
Nở rộ cùng nhau nét đậm đà
Đỏ tía, xanh vàng phô diễm lệ
Hồn tình ký gửi giữa bao la.

BXP 29.06.2018

975- Hoa Lan FloripectenLepanthopsis floripecten

Loài lan vừa hoặc lớn (so cùng giống). Thân dài 2-10 cm, bao bọc 4-8 lớp vỏ lụa tối màu.Lá dài 4,5 cm, rộng 1,7 cm, với một cái cuống ngắn. Vòi hoa dài 8 cm, có nhiều hoa mọc sít nhau, hoa mọc thành hai hàng, nở cùng một lúc.
Hoa màu xanh vàng hoặc màu cam vàng, ánh lên màu đỏ tía hoặc nâu.
Lan biểu sinh, trong rừng, trên độ cao 950-2.000 m, ở Mexico, Trung và Nam Mỹ.

B.769- HOALAN ASTROPHORA

186- Chi Hoa lanLepanthopsis
Phân bố: Khoảng 50 loài ở Florida, quần đảo Indies, Trung và Nam Mỹ
Giống lan biểu sinh lùn, đôi khi chúng là loài lan leo bám. Thân mảnh, che phủ thành từng đám, những lớp vỏ lụa của thân củ, phát triển rộng ra. Có 1 lá, lá hình ê-lip, đôi khi mặt lá ánh lên với màu đỏ tía. Vòi hoa không phân nhánh, có 1 đến nhiều hoa, hoa mọc đối xứng hoặc xếp về một phía, hoa bẹt hoặc có hình cái cốc (ly).
Các cánh hoa và lá đài mỏng như vải. Lá đài sau đứng một mình hoặc một phần gắn kết với các lá đài bên ở phần chân. Các cánh hoa không phân thùy. Phiến môi dày, liền, hiếm khi có tới ba thùy.
B.769- HOALAN ASTROPHORA

Nhỏ nhoi úp xuống vẫn tươi màu
Ủ cái duyên đời nghĩa nặng sâu
Hoa nở đồng thời phô tím sáng
Bởi vì dan díu cái tình nhau.

BXP 29.06.2018

974- Hoa Lan AstrophoraLepanthopsis astrophora

So với các loài khác trong cùng gống, thì loài này thuộc loại từ trung bình đến lớn. Thân dài 2-7 cm. Lá dài 2,5 cm, rộng 1,5 cm. Vòi hoa dài 17 cm, có một số hoa nhiều nhất là 6, mọc thưa, hoa nở cùng một lúc. Hoa nhỏ nở úp xuống, màu tím xỉn hoặc tím sáng, nở rộng.
Lan biểu sinh, trong rừng, trên độ cao 730-1.650 m, ở Venezuela.

B.768- HOALAN TELIPOGONIFLORA




B.768- HOALAN TELIPOGONIFLORA

Hoa bẹt gần tròn, bản rất to
Biểu sinh rừng rậm Cô lông bô
Duyên tình sơn nữ còn e ấp
Để chết hồn ai mãi đợi chờ!

BXP 29.06.2018

973- Hoa Lan Telipogoniflora Lepanthes telipogoniflora

Hoa to, bẹt và gần như hình tròn, kích thước 15 x 15 mm, màu cam với cái môi màu đỏ. Lan biểu sinh, trong rừng, trên độ cao chừng 500 m, ở Colombia

B.767- HOALAN LINDLEYANA

B.767- HOALAN LINDLEYANA

Quần tụ hoa vòi mọc sít nhau
Nở to hết cỡ, thắm tươi màu
Cánh đài nhỏ bé, màu cam đỏ
Nam Mỹ quê nhà nghĩa nặng sâu.

BXP 29.06.2018

972- Hoa Lan Lindleyana Lepanthes lindleyana

Thân dài 1-6 cm. Lá dài 4 cm, rộng 1 cm.
Vòi hoa có nhiều hoa mọc sát nhau, hoa nở hết cỡ. Hoa nhỏ, mọc đối xứng. Các lá đài và cánh hoa ngả vàng. Các cánh hoa và môi màu cam hoặc màu đỏ tía.
Lan biểu sinh, trong các khu rừng mây phủ và các rừng sồi, trên độ cao 1.350-3.000 m, ở Costa Rica, Nicaragua, Panama, Colombia,Venezuela.

B.766- HOALAN GARGANTUA




B.766- HOALAN GARGANTUA

Là loài lớn nhất giống Lê pan (Lepanthes)
Mọc sát vào nhau sắc ánh vàng
Môi có màu hồng, bung hết cỡ
Non cao vững trụ vượt ba ngàn.

BXP 29.06.2018

971- Hoa Lan GargantuaLepanthes gargantua

Là loài lan lớn nhất trong giống Lepanthes, thân cao 30 cm. Vòi hoa cao 6 cm, có nhiều hoa mọc sát nhau, hoa nở hết cỡ, to 3 cm. Các lá đài rộng, màu vàng, không có đuôi. Môi có màu trái đào đến màu hồng.
Lan biểu sinh, trong rừng nhiều mưa, trên độ cao 900-3.400 m, ở Colombia, Ecuador, Peru.

Thứ Sáu, 29 tháng 6, 2018

B.765- HOA LAN TAI MÈO

B.765- HOA LAN TAI MÈO

Thân động trong vòng có bốn phân (4cm)
Hoa to một nửa! Cứ xoay vần …
Màu vàng ánh đỏ, sâu hình cốc
Hai cánh tai mèo … Tên gọi Lan!

BXP 28.06.2018

970- Hoa Lan Tai mèo - Lepanthes felis

Thân 1,5-4,5 cm. Lá dài 2 cm, rộng 1,4 cm, phần dưới màu đỏ tía. Vòi hoa dài 2 cm, ngay trên đầu lá, và có một vài hoa mọc sát nhau, hoa nở hết cỡ. Nếu so sánh với cây, hoa có kích thước lớn, dài 2 cm. Các lá đài màu vàng, ánh lên với những vân màu đỏ tía, hoặc đỏ, chúng dính kết với nhau ở phần chân tạo thành một cái cốc (ly) sâu. Các cánh hoa màu xanh sáng.
Hai cánh hoa màu xanh trông giống như tai mèo, vì vậy người ta gọi chúng là lan tai mèo.
Lan biểu sinh, trong các khu rừng mây phủ, trên độ cao 1.900-2.500 m, ở Colombia.

B.764- HOALAN ESCOBARIANA

B.764- HOALAN ESCOBARIANA

Bản lá vươn dài hơn trụ hoa
Cam vàng sọc đỏ ẩn kiêu sa
Biểu sinh rừng rậm nhiều mây phủ
Đất mẹ Cô Lông dấu ngọc ngà. BXP 28.06.2018

969- Hoa Lan Escobariana -Lepanthes escobariana

Vòi hoa ngắn hơn lá, có ít hoa, hoa nở hết cỡ, dài 15 mm. Các lá đài màu cam vàng, không có đuôi, các lá đài bên có những sọc màu đỏ tía. Lan biểu sinh, trong rừng nhiều mây phủ, ở Colombia

B.763- HOALAN CALODICTYON

185- Chi Hoa lanLepanthes
Phân bố: Có trên 800 loài từ Mexico, quần đảo Indies, Trung và Nam Mỹ
Thuộc loài lan biểu sinh hoặc thạch lan lùn với giả hành ngắn, thân rễ bò lan và nhỏ, các thân mọc thành bụi, chùm, che phủ bởi một lớp vỏ lụa với những lông mịn ở quanh riềm.
Thông thường có 1 lá ở đỉnh. Lá có nhiều hình dáng khác nhau, mỏng, đôi khi người ta trồng để trang trí vì lá đẹp như miếng vải hoa. Vòi hoa không phân nhánh, có 1 đến nhiều hoa, hoa thường nằm trên mặt lá. Hoa nhỏ và có dải màu khá rộng. Các lá đài gần bằng nhau, lá đài hai bên dính với nhau lại tạo thành một chi tiết giống cánh hoa, cánh hoa có phân thùy, nhỏ hơn lá đài. Môi liền, phân hai hoặc ba thùy.
B.763- HOALAN CALODICTYON

Lá em ê-lip đến gần tròn
Tựa vải sa-tành, mạng lưới ngon
Sắc đỏ hay vàng, hoa rất bé
Giữa rừng Nam Mỹ giữ lòng son.

BXP 28.06.2018

968- Hoa Lan Calodictyon - Lepanthes-calodictyon

Thân dài 2,5-5 cm. Lá 4 cm, rộng 2,5 cm, hình ê-lip đến gần như tròn với riềm lá gợn sóng hoặc cắt khía, màu xanh sáng trên bề mặt trông giống vải sa-tanh, đồng thời lại có một màng lưới các vân màu đỏ tía. Vòi hoa có 1 đến một số hoa, hoa nở hết cỡ. Hoa rất nhỏ, màu đỏ hoặc vàng.
Lan biểu sinh trong rừng hoặc vườn cây ẩm ướt, trên độ cao 750-1.400 m, ở Colombia và Ecuador.

B.762- HOALAN CARINATUS

184- Chi Hoa lan Leochilus
Phân bố: Có 11 loài ở Mexico, quần đảo Indies, Trung và Nam Mỹ
Lan biểu sinh loại nhỏ, thường là trên các nhánh nhỏ, mọc thành từng bụi, với giả hành hình trứng, bị bóp lại ở hai bên và được bao bọc bởi một lớp vỏ lụa, có 1-2 lá trên đỉnh. Vòi hoa phát xuất từ gốc, có hoặc không phân nhánh, có một vài đến nhiều hoa, hoa mọc không sít nhau và nhỏ. Các lá đài và cánh hoa phẳng, tương tự nhau hoặc gắn kết với nhau một phần. Môi Liền hoặc có ba thùy, môi thường dài hơn các phần khác của hoa, với một mô sần dày.

B.762- HOALAN CARINATUS

Lá đài xanh xỉn, cánh vàng kem
Nhiều sọc màu nâu, cụm rủ rèm
Tỏa ngát hương thơm miền đất mẹ
Trong rừng rụng lá ủ tình em.

BXP 28.06.2018

967- Hoa Lan Carinatus - Leochilus carinatus

Giả hành hình trứng, dài 2,5 cm, thường có 2 lá. Lá 12 cm, rộng 1,5 cm. Vòi hoa đứng thẳng hoặc buông rủ, dài 15 cm, có vài hoa đến nhiều hoa, hoa có hương thơm, dài 2 cm. Các lá đài màu vàng ngả xanh, cánh hoa màu vàng kem, có những sọc nâu. Môi màu vàng xỉn với những chấm nâu.
Lan biểu sinh trên các nhánh cây hoặc cành cây nhỏ, trong rừng nhiệt đới rụng lá ở Mexico.

Thứ Năm, 28 tháng 6, 2018

B.761- HOALAN ORTHANTHA

183- Chi Hoa lan Lankesterella
Phân bố: Có 12 loài ở Trung và Nam Mỹ
Loài lan biểu sinh nhỏ với thân củ, rễ mập. Lá có cuống, luôn luôn xanh, có cuống trong một cái hình hoa thị ở gốc. Vòi hoa đầy lông, thường uốn cong hoặc buông rủ về một phía, có từ 1 đến vài hoa. Hoa màu xanh hoặc xanh và trắng. Lá đài hai bên dính kết với nhau ở phần chân, tạo thành một cái cựa cùng với phần gốc của môi và chân trụ hoa. Các cánh hoa gắn với phần dưới của lá đài sau. Phần chân môi cuộn lại thành cái túi, đoạn giữa cuộn ngược lại.
B.761- HOALAN ORTHANTHA

Lá đài xanh đậm có nhiều lông
Môi trắng tinh khôi ẩn mặn nồng
Cây có nhiều rêu thường nương tựa
Từ miền Trung Mỹ đến Cô Lông.(Colombia)

BXP 28.06.2018

966- Hoa Lan Orthantha - Lankesterella orthantha

Lá dài 2,5 cm, rộng 1 cm. Vòi hoa dài 2,5-10 cm, có 1-10 hoa, hoa mọc rời rạc, chúc xuống dưới, không nở mở rộng, chỉ dài chừng 1 cm. Các lá đài màu xanh, mặt ngoài có nhiều lông, các cánh hoa và môi màu trắng.
Lan biểu sinh, mọc trên các thân cây có rêu và cây địa y, trong rừng, trên độ cao 1.500- 1.800 m, ở Costa Rica, Colombia, Ecuador, Peru, Venezuela.

Thứ Tư, 27 tháng 6, 2018

B.760- HOALAN UNDULATA




B.760- HOALAN UNDULATA

Vòi dài mét rưỡi có nhiều hoa
Cánh hẹp, riềm quăn nét đậm đà
Hồng tía dần sang màu hạt dẻ
Sống rừng Nam Mỹ giữa bao la.

BXP 27.06.2018

965- Hoa Lan Undulata - Laelia undulata

Giả hành 25 cm, to 5 cm, hình gậy bóng chầy, có khía. Có 2 lá, lá dài 30 cm, rộng 5 cm. Vòi hoa dài 1,5 m, có nhiều hoa, hoa to 5 cm màu đỏ ngả hạt dẻ. Các lá đài và cánh hoa hẹp, riềm gợn sóng, quăn. Môi màu đỏ tía ngả hồng với 3-5 gân nổi màu trắng. Lan biểu sinh hoặc thạch lan trong những khu rừng ít rụng lá, trên độ cao 200-300 m, ở Colombia, Trinidad,Venezuela.